Âm Lịch ngày 18 tháng 4 năm 2017

Xem Âm Lịch ngày 18 tháng 4 năm 2017 về việc tốt xấu, can chi ngày tháng năm, các việc nên làm và tránh trong ngày. Xem Lịch Âm ngày 18 tháng 4 năm 2017.

Xem Âm Lịch ngày 18 tháng 4 năm 2017 về việc tốt xấu, can chi ngày tháng năm, các việc nên làm và tránh trong ngày. Xem Âm Lịch ngày 18 tháng 4 năm 2017 về việc tốt xấu, can chi ngày tháng năm, các việc nên làm và tránh trong ngày.

Thứ Ba

18 Tháng 4, năm 2017

22 Tháng 3, năm 2017 (âm lịch)

Ngày Hoàng Đạo

Giờ Bính Tí

Ngày Ất Hợi

Tháng Giáp Thìn

Năm Đinh Dậu


Giờ Hoàng Đạo ngày âm lịch hôm nay

Sửu (1-3h)
Ngọc Đường
Thìn (7-9h)
Tư Mệnh
Ngọ (11-13h)
Thanh Long
Mùi (13-15h)
Minh Đường
Tuất (19-21h)
Kim Quỹ
Hợi (21-23h)
Kim Đường

Hành: Hoả

Trực: Nguy

Sao:

Tuổi Xung Theo Ngày
Tân Tỵ
Kim
Quý Tỵ
Thuỷ
Tân Hợi
Kim
Tuổi Xung Theo Tháng
Canh Thìn
Kim
Canh Tuất
Kim
Nhâm Tuất
Thuỷ
Hướng Xuất Hành
Tài Thần
Đông Nam
Hỉ Thần
Tây Bắc
Hạc Thần
Tây Nam
Tiết Khí
Giữa : Thanh minh (Trời trong sáng 5-4) và Cốc vũ (Mưa rào 20-4)
Sự kiện Lịch Sử trong tháng 4 Dương Lịch
1-4: Ngày Cá tháng Tư
30-4: Ngày giải phóng miền Nam
25-4-1976: Ngày tổng tuyển cử bầu quốc hội chung của cả nước
30-4-1975: Giải phóng Miền Nam, thống nhất tổ quốc
Sự kiện trong tháng 3 Âm Lịch
3-3: Tết Hàn Thực
10-3: Giỗ Tổ Hùng Vương
Ngày Bách Kỵ
Ngày Tam Nương: không nên làm bất cứ việc trọng đại nào, đặc biệt không nên ăn hỏi, tổ chức đám cưới. Ngoài ra, vào ngày Tam Nương cũng không nên quan hệ vợ chồng.Ngày: Kim Thần Thất Sát (Thiên Kim Thần)

Thập Nhị Kiến Trừ Âm Lịch Hôm Nay

Trực: trực Nguy

Lót giường đóng giường, đi săn thú cá, khởi công làm lò nhuộm lò gốm. Xuất hành đường thủy.
Theo Nhị Thập Bát Tú
Sao Vĩ(Sầm Bành: Tốt) - Chủ trì: Thứ 3
Đại diện: con Hổ - Hệ: Hoả - Hướng sao: Đông phương Thanh Long

- Nên làm: Mọi việc đều tốt , tốt nhất là các vụ khởi tạo , chôn cất , cưới gã , xây cất , trổ cửa , đào ao giếng , khai mương rạch , các vụ thủy lợi , khai trương , chặt cỏ phá đất.
- Kiêng cử: Đóng giường , lót giường, đi thuyền.
- Ngoại lệ: Tại Hợi, Mẹo, Mùi Kỵ chôn cất. Tại Mùi là vị trí Hãm Địa của Sao Vỹ. Tại Kỷ Mẹo rất Hung, còn các ngày Mẹo khác có thể tạm dùng được.
...................................................................

Vĩ tinh tạo tác đắc thiên ân,
Phú quý, vinh hoa, phúc thọ ninh,
Chiêu tài tiến bảo, tiến điền địa,
Hòa hợp hôn nhân, quý tử tôn.
Mai táng nhược năng y thử nhật,
Nam thanh, nữ chính, tử tôn hưng.
Khai môn, phóng thủy, chiêu điền địa,
Đại đại công hầu, viễn bá danh.

Sao Tốt - Sao Xấu ngày Âm Lịch Hôm Nay

Sao tốt

Cát Khánh: Tốt mọi việc

Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương

Thiên Quý: Tốt mọi việc

Thiên thành: Tốt mọi việc

Trực Tinh: Tốt giải trừ được các sao xấu (trừ Kim thần thất sát).

Tuế hợp: Tốt mọi việc

Sao xấu

Tam Nương: Xấu mọi việc

Thổ cẩm: Kỵ xây dựng, an táng

Thụ tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt)

Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hành

Theo Giờ Lý Thuần Phong Âm Lịch Hôm Nay

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tí):
Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu):
Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần):
Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão):
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn):
Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tỵ):
Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
Theo Bành Tổ Bách Kỵ Nhật
Can Ất: bất tải thực thiên chu bất trường (nghĩa là ngày Ất không nên gieo hạt trồng cây vì cây cối không thể mọc lên tươi tốt được)
Chi Hợi: Bất giá thú tất chủ phân trương (Ngày Hợi không cưới hỏi vì sau đó đôi lứa ly biệt)
Theo Khổng Minh Lục Diệu
Ngày Không Vong:
Không có nghĩa là hư không, trống rỗng; Vong có nghĩa là không tồn tại, đã mất. Không Vong vì thế là trạng thái cuối cùng của chu trình biến hóa. Nó giống như mùa đông lạnh lẽo, hoang tàn, tiêu điều. Tiến hành việc lớn vào ngày Không Vong sẽ dễ dẫn đến thất bại.

0/5 (0 Reviews)